8 loại thuế và phí phải trả khi mua xe ô tô mới
Hiện nay, người tiêu dùng khi mua xe ô tô mới ngoài số tiền giá trị xe. Bên cạnh đó còn phải chi trả cho một khoản không nhỏ cho các loại thuế, phí bắt buộc khác để có thể hợp pháp lăn bánh tại Việt Nam. Bài viết này Ezin liệt kê 8 loại thuế và phí phải trả khi mua xe ô tô mới.
Thuế nhập khẩu
Hiện nay, theo Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA). Những dòng xe có tỉ lệ nội địa hóa cao trên 40% cụ thể là so với các nước ASEAN thì mức thuế này là 0%. Đối với các dòng xe từ các nước Châu Âu, Nhật Bản,... thì phải chịu mức thuế nhập khẩu rất cao từ 56% -74%
Thuế trước bạ
Thuế trước bạ là khoản phí mà người mua phải nộp cho cơ quan thuế nhà nước khi mua một chiếc xe mới hoặc mua lại từ chủ cũ. Khoản thuế này được xem là phí quản lý và đăng ký quyền sở hữu xe.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số mặt hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ tại. Phí này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra các hàng hàng hóa đó nộp. Nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
Theo quy định tại điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, đối tượng ô tô chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) bao gồm: “Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên. Ngoài ra, ô tô phải có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng”. Như vậy, các dòng xe gia đình (4 -7 chỗ), xe khách dưới 24 chỗ sẽ thuộc nhóm chịu thuế TTĐB. Xe tải chở hàng, container không phải chịu thuế TTĐB.
Phí kiểm định
Kiểm định hay đăng kiểm ô tô là quy trình bắt buộc mà chủ xe phải tuân thủ. Là quá trình kiểm tra chất lượng và độ an toàn về kĩ thuật và độ bảo vệ môi trường có đáp ứng tiêu chí lưu thông an toàn trên đường hay không.
Hiện nay, với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Thuế giá trị gia tăng
Không chỉ riêng ô tô, đây là loại thuế áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa tại Việt Nam với mức thuế như nhau là 10%.
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí góp phần bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ các phương tiện chung tham gia lưu thông.
Theo nội dung Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân khoảng 130.000 đồng/tháng trong khi đó đối với tên Công ty sẽ là 180.000 đồng/tháng.
Phí cấp biển ô tô
Đăng kí biển số là điều cần thiết và ưu tiên để bảo vệ chiếc xe chính là tài sản của mình. Thuận tiên cho việc mua bảo hiểm, đăng kiểm, bảo dưỡng, …
Đối với xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, phí cấp mới biển số ô tô được áp dụng khác nhau theo từng địa phương, trong đó mức phí cao nhất là 20 triệu đồng và thấp nhất là 200 nghìn đồng.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Hiện nay, mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trong thời hạn được chính phủ quy định trong phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:
STT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi | 480.700 |
2 | Từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
3 | Xe bán tải (pickup) | 480.700 |
4 | Xe tải VAN | 480.700 |
II | Xe ôtô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi | 831.600 |
2 | 7 chỗ ngồi | 1.188.000 |
3 | 8 chỗ ngồi | 1.378.300 |
4 | Xe bán tải (pickup) | 1.026.300 |
5 | Xe tải VAN | 1.026.300 |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 938.300 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.826.000 |